Cấp giấy phép lao động

SB Law cung cấp thông tin về việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài như sau:

I.        CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

Theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2014 về việc tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, lao động nước ngoài có dự kiến làm việc tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Cũng theo Nghị định nêu trên, ngoại trừ những trường hợp dưới đây, lao động nước ngoài phải xin cấp giấy phép lao động:

(a)               Lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng;

(b)               Lao động nước ngoài là thành viên góp vốn của Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên;

(c)               Lao động nước ngoài là chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên;

(d)               Lao động nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của Công ty cổ phần;

(e)               Người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ;

(f)                 Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo cấp phép của Bộ tư pháp;

(g)               Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện hoặc văn phòng dự án hoặc người nước ngoài do các tổ chức phi chính phủ ủy quyền để đại diện cho các hoạt động của tại Việt Nam;

(h)               Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp hoạt động trong 11 ngành dịch vụ theo cam kết của Việt Nam gia nhập WTO, bao gồm, viễn thông, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

(i)                 Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

(j)                 Người nước ngoài được Bộ ngoại giao cấp phép hoạt động thông tin và báo chí tại Việt Nam;

(k)               Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

Để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện sau:

–       Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

–       Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

–       Không vi phạm pháp luật, không vi phạm về an ninh quốc gia, không đang trong quá trình đối mặt với cáo buộc phạm tội hoặc không đang trong thời gian chấp hành các hình phạt.

II.  PHẠM VI CÔNG VIỆC VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN

  1. PHẠM VI CÔNG VIỆC
  1. Chuẩn bị các tài liệu trong hồ sơ đơn :
  • Thông báo cho khách hàng về các tài liệu cần thiết;
  • Dự thảo các tài liệu trong hồ sơ xin cấp phép;
  • Trao đổi với khách hàng trong việc soạn thảo các tài liệu;
  • Điều chỉnh hồ sơ dựa trên ý kiến của khách hàng;
  • Tiếp thu ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền;
  • Hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở nhận xét của cơ quan có thẩm quyền;
Licensing procedures:

  1. 2.      Thủ tục cấp phép:
  • Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
  • Theo dõi hồ sơ trong quá trình nhận sự chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền;
  • Cập nhật cho khách hàng về tiến trình cũng như những yêu cầu thêm, nếu có;
  • Thay mặt Khách hàng nhận Giấy phép lao động.

2. THỜI HẠN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

–     Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu và thông tin cần thiết, theo quy định tại Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật giữa SB Law và Khách hàng, chúng tôi sẽ chuyển hồ sơ đơn cho Khách hàng xem xét và ký;

–       Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ lên Sở Lao động và thương binh xã hội, SB Law sẽ xin được Giấy phép lao động cho Khách hàng.

III.    TÀI LIỆU CHUYỂN GIAO

Tài liệu chuyển giao sẽ bao gồm tài liệu tiếng Việt để nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Khách hàng sẽ xem xét, phê chuẩn và ký vào các tài liệu cần thiết. SB Law có thể cung cấp bản dịch các tài liệu này (hoặc lược dịch), tuy nhiên, bản dịch chỉ có giá trị tham khảo và không giải phóng trách nhiệm của Khách hàng đối với các thông tin trong hồ sơ.

Tư vấn thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật về việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.

SB Law có đủ khả năng, kinh nghiệm và sẵn sàng đáp ứng tốt nhất nhu cầu được tư vấn và hỗ trợ Khách hàng thực hiện yêu cầu trên đây

1.     Phạm vi dịch vụ:

Phạm vi dịch vụ của SB Law gồm các công việc sau đây:

Soạn thảo hồ sơ đơn:

  • Thông báo danh mục tài liệu cần thiết để soạn thảo hồ sơ đơn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Soạn thảo hồ sơ đơn để nộp lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng tiếng Anh;
  • Phối hợp với Khách hàng để trao đổi về nội dung hồ sơ đơn;
  • Điều chỉnh hồ sơ đơn trên cơ sở ý kiến đề xuất của Khách hàng;
  • Tham vấn ý kiến sơ bộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Hồ sơ đơn;
  • Hoàn thiện hồ sơ đơn theo ý kiến tư vấn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và
  • Dịch bản thảo cuối cùng của hồ sơ đơn sang tiếng Việt để thực hiện công việc.

Thủ tục cấp phép:

  • Đại diện cho Khách hàng nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thông báo tiến độ xét duyệt và các yêu cầu sửa đổi bổ sung của cơ quan nhà nước cso thẩm quyền; nếu có; và
  • Hỗ trợ Khách hàng trong việc nhận Giấy phép thành lập văn phòng đại diện từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thủ tục sau cấp phép:

  • Đăng ký mẫu dấu và mã số thuế cho văn phòng đại diện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Công bố việc thành lập Văn phòng đại diện trên báo chí và báo cáo bắt hoạt động cho Văn phòng đại diện
Luật sư của S&B Law trao Giấy phép văn phòng đại diện cho khách hàng
Luật sư của SB Law trao Giấy phép văn phòng đại diện cho khách hàng

2        Thời hạn thực hiện:

–        Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu và thông tin cần thiết theo quy định tại Hợp đồng này, SB Law sẽ chuyển giao tài liệu cho Khách hàng xem xét và ký.

–        Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đơn đã được ký và đóng dấu từ Khách hàng, SB Law sẽ  nộp hồ sơ đơn lên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

–        Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền, SB Law sẽ nhận Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho Khách hàng.

–        Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, SB Law sẽ hoàn thành các công việc đăng ký mẫu dấu, mã số thuế, công bố việc thành lập văn phòng đại diện và Báo cáo bắt đầu hoạt động của văn phòng đại diện.

Thành lập công ty Hồng Kông

Luật sư SBLAW tiếp đối tác tại Hồng Kong

Chúng tôi hiểu rằng, Quý Khách hàng đang có nhu cầu thành lập một công ty tại Hồng Kông để tiến hành hoạt động kinh doanh thương mại tại Việt Nam và một số quốc gia khác trong khu vực.

Do đó, SB Law gửi tới Quý Khách hàng bản đề xuất dịch vụ pháp lý cho việc thành lập công ty tại Hồng Kông để Quý Khách hàng tham khảo.

1.  Tư vấn sơ bộ.

Theo quy định của pháp luật Hồng Kông, công dân hoặc tổ chức của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều có thể tiến hành thành lập công ty tại Hồng Kông.

Điều kiện để thành lập công ty tại Hồng Kông so với một số quốc gia khác trong khu vực có nhiều điểm tương đối thuận lợi. Cụ thể như sau:

– Mức vốn tối thiểu: 1HK$ (Một Đôla Kông). Mức vốn này không áp dụng đối với các trường hợp hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực có điều kiện như tài chính, ngân hàng, v.v.

– Pháp luật Hồng Kông không yêu cầu phải bổ nhiệm Giám đốc là người cư trú tại Hồng Kông. Tuy nhiên, thư ký công ty bắt buộc phải là người cư trú tại Hồng Kông và phải có địa chỉ văn phòng công ty tại Hồng Kông.

– Thời gian đăng ký thành lập công ty tại Hồng Kông tương đối nhanh chóng: Khoảng 2,5 tuần kể từ ngày hoàn tất hồ sơ và nộp lên cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, Hồng Kông là một vùng lãnh thổ có nhiều quy định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cụ thể, pháp luật Hồng Kông áp dụng nguyên tắc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên nguồn gốc lãnh thổ của thu nhập.

Trong trường hợp các hoạt động kinh doanh, thực hiện hợp đồng được thực hiện chủ yếu ngoài lãnh thổ Hồng Kông thì doanh nghiệp sẽ được xem xét miễn thuế cho các thu nhập có nguồn gốc từ lãnh thổ nước ngoài.

Trường hợp, thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Hồng Kông, thuế thu nhập doanh nghiệp là 16.5%.

2.   Phạm vi công việc của SB Law

Phạm vi dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

Mô tả phạm vi dịch vụ

1.     Chuẩn bị các tài liệu trong hồ sơ đơn :

  • Thông báo cho khách hàng về các tài liệu cần thiết;
  • Dự thảo các tài liệu trong hồ sơ đơn;
  • Trao đổi với khách hàng trong việc soạn thảo các tài liệu;
  • Điều chỉnh hồ sơ dựa trên ý kiến của khách hàng;
  • Tiếp thu ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền;
  • Hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở nhận xét của cơ quan có thẩm quyền;
  • Dịch các tài liệu sang tiếng việt.
2.     Thủ tục cấp phép:

  • Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
  • Theo dõi hồ sơ trong quá trình nhận sự chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền;
  • Cập nhật cho khách hàng về tiến trình cũng như những yêu cầu thêm, nếu có và hỗ trợ khách hàng trong việc cấp giấy phép đầu tư.

3.  Chuyển giao tài liệu 

Tài liệu chuyển phát bao gồm các tài liệu được soạn thảo bằng tiếng Anh được nộp tại cơ quan cấp phép.

Quý Khách hàng sẽ rà soát, phê duyệt và ký các tài liệu này. SB Law sẽ cung cấp các bản dịch Tiếng Việt của những tài liệu này (hoặc các đoạn trích), tuy nhiên, những tài liệu được dịch nên được sử dụng nhằm mục đích tham khảo, không nhằm mục đích chấm dứt nghĩa vụ phải thực hiện của Quý Khách hàng.

Gia hạn hiệu lực văn bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất là 2 lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm.

Để được gia hạn kiểu dáng công nghiệp, trong vòng 6 tháng trước ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hết hiệu lực, chủ Bằng độc quyền phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục sở hữu trí tuệ kèm theo lệ phí gia hạn.

Đơn yêu cầu gia hạn hiệu lực bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phải gồm có các tài liệu sau đây:

Tờ khai yêu  cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu số 02-GHVB

Bản gốc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Chứng từ nộp lệ phí gia hạn, lệ phí công bố quyết định gia hạn và lệ phí đăng bạ

quyết định gia hạn văn bằng bảo hộ

Giấy ủy quyền (nếu cần)

Có thể nộp đơn gia hạn muộn hơn thời hạn nêu trên nhưng không được quá sáu tháng tính từ ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hết hiệu lực và chủ Bằng độc quyền phải nộp lệ phí gia hạn công với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.

Bảo vệ kiểu dáng được đăng ký

Để bảo vệ kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký của mình, chủ sở hữu cần phải có biện pháp kiểm soát, theo dõi để phát hiện nếu có người khác sử dụng trái phép kiểu dáng công nghiệp giống hệt hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của mình trên thị trường.

Trong trường hợp phát hiện có hành vi xâm phạm kiểu dáng công nghiệp đang được đăng ký bảo hộ của mình, chủ sở hữu cần yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Quản lý thị trường, Thanh tra khoa học và Công nghệ, Cảnh sát kinh tế, Hải quan, Ủy ban nhân dân các cấp, Tòa án) áp dụng các biện pháp thích hợp để bảo vệ quyền của mình. buộc chấm dứt hành vi xâm phạm, buộc bồi thường thiệt hại, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Chủ sở hữu cũng cần phối hợp với các cơ quan bảo vệ pháp luật kể trên bằng cách tố cáo, cung cấp thông tin, chứng cứ trung thực, chính xác về hành vi xâm phạm quyền sử hữu công nghiệp.

Việc sửa đổi đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã nộp

Từ khi đã nộp đơn đến trước khi Cục sở hữu trí tuệ ra Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ hoặc từ chối cấp Văn bằng bảo hộ chủ đơn có thể chủ động, hoặc theo yêu cầu của Cục sở hữu trí tuệ, sửa đổi, bổ sung các tài liệu trong đơn với điều kiện không được mở rộng phạm vi bảo hộ và không được làm thay đổi bản chất của kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn.

Nếu muốn mở rộng phạm vi bảo hộ hoặc làm thay đổi bản chất của kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn thì chủ đơn phải nộp đơn mới và mọi thủ tục tiến hành lại từ đầu.

Nếu Cục sử hữu trí tuệ thông báo về thiếu sót của đơn và ấn định thời hạn để sửa chữa thiếu sót đó mà chủ đơn không sửa đổi, bổ sung tài liệu của đơn theo yêu cầu thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ từ chối chấp nhận đơn hợp lệ hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Để sửa đổi đơn đã nộp, chủ đơn cần phải nộp Yêu cầu sửa đổi đơn làm theo mẫu quy định và phải nộp lệ phí sửa đổi đơn.

Quyền đối với kiểu dáng công nghiệp

1. Quyền cơ bản của tác giả kiểu dáng công nghiệp.

Tác giả kiểu dáng công nghiệp là người trực tiếp sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp, trong trường hợp có hai người trở lên cùng nhau trực tiếp sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp thì họ là đồng tác giả.

Tác giả hoặc các đồng tác giả kiểu dáng công nghiệp được hưởng các quyền sau đây:

Được ghi tên với danh nghĩa là tác giả trong bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, trong Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp và trong các tài liệu công bố, giới thiệu về kiểu dáng công nghiệp (quyền tinh thần).

Nhận thù lao của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp theo quy định khi kiểu dáng công nghiệp được sử dụng (quyền tài sản)

Tác giả kiểu dáng công nghiệp có thể chuyển giao hoặc để thừa kế quyền tài sản và quyền yêu cầu xử lý, khởi kiện nêu trên cho người khác theo quy định của pháp luật.

2. Quyền của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp.

Chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp được đăng ký được hưởng các quyền tài sản sau đây:

Sử dụng kiểu dáng công nghiệp

Cho phép người khác sử dụng kiểu dáng công nghiệp (chuyển quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp để đổi lấy lợi ích vật chất)

Ngăn cấm người khác sử dụng kiểu dáng công nghiệp.

Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có thể chuyển giao hoặc thừa kế quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp của mình cho người khác theo quy định của pháp luật.

Sử dụng kiểu dáng công nghiệp là quyền khai thác kiểu dáng công nghiệp dưới các hình thức sau:

Sản xuất (chẳng hạn chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói…) sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ.

Đưa vào lưu thông (chẳng hạn bán, trưng bày để bán, vận chuyển sản phẩm…), quảng cáo (chẳng hạn thể hiện trên các phương tiện thông tin, biểu hiệu, phương tiện kinh doanh, bao bì sản phẩm, phương tiện dịch vụ, chào hàng, khuyến mãi, giấy tờ giao dịch kinh doanh…) chào hàng, tàng trữ để lưu thông sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ.

Nhập khẩu sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ.

3. Chuyển nhượng quyền sở hữu/chuyển quyền sử dụng kiểu dáng.

Việc chuyển nhượng quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp cho người khác phải được thể hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, hợp đồng phải có nội dung phù hợp với quy định của pháp luật

Hợp đồng chuyển nhượng kiểu dáng công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cục sở hữu trí tuệ.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực theo thỏa thuận  giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ.

Hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng kiểu dáng công nghiệp, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp bao gồm:

Tờ khai đăng ký theo mẫu số 01-HĐCN (trường hợp chuyển gia quyền sử dụng)

Bản gốc hoặc bản sao hợp đồng

Bản gốc bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (trường hợp chuyển giao quyền sở hữu)

Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao kiểu dáng công nghiệp( trường hợp kiểu dáng công nghiệp thuộc sở hữu chung)

Chứng từ nộp phí, lệ phí

Giấy ủy quyền nộp hồ sơ thông qua đại diện

Giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký kiểu dáng công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có thể tự nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp hay không?

Tổ chức, cá nhân Việt Nam có quyền tự mình nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp hoặc ủy quyền đại diện tiến hành thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp hoặc có thể (không bắt buộc) nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp thông qua dịch vụ trung gian của một Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Nếu người nộp đơn hoặc tổ chức, cá nhân chưa hiểu rõ cách thức làm và nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, thậm chí chưa biết cách thiết kế kiểu dáng công nghiệp, và không muốn tham vấn Cục Sở hữu trí tuệ, thì nên sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp bằng cách thuê một Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thay mặt mình làm và nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

2. Quá trình thẩm định đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp kéo dài bao lâu?

Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, chủ đơn sẽ được Cục sở hữu trí tuệ thông báo về kết quả thẩm định hình thức đơn (nghĩa là thông báo đơn có tuân thủ các quy định về hình thức đơn đối với đơn, trong đó kết luận đơn được chấp nhận đơn hợp lệ hoặc bị từ chối chấp nhận đơn hợp lệ và lý do từ chối)

Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận đơn hợp lệ, đơn được công bố trên Công báo cục sở hữu công nghiệp.

Trong thời hạn 9 tháng kể từ ngày đơn được công bố, chủ đơn sẽ được cục sở hữu trí tuệ  thông báo về kết quả thẩm định nội dung đơn( nghĩa là thông báo khả năng được bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng) trong đó kết luận chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

3. Chủ đơn cần phải làm gì nếu việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp không suôn sẻ 

Trong trường hợp được Cục sở hữu trí tuệ thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ hoặc dự định từ chối cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, chủ đơn cần phải sửa chữa mọi thiếu sót nêu trong thông báo hoặc nêu ý kiến phản bác lý do dẫn đến dự định từ chối không xác định của Cục sở hữu trí tuệ.

Trong  trường hợp được Cục sở hữu trí tuệ thông báo về việc có người khác phản đối việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp, chủ đơn cần sửa chữa kiểu dáng công nghiệp( trong phạm vi được phép) hoặc nêu ý kiến phản bác những lý lẽ, chứng cứ không xác đáng của người phản đối.

Nếu không đồng ý với các quyết định của Cục sở hữu trí tuệ liên quan đến đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, chủ đơn có thể khiếu nại trước tiên với chính Cục trưởng Cục sở hữu trí tuệ (khiếu nại lần đầu). Trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu, chủ đơn có thể khiếu nại với Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ hoặc khởi kiện vụ án hành chính ra tòa.

Cơ quan tiếp nhận và trình tự xem xét Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

1. Cơ quan tiếp nhận Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp trực tiếp hoặc thông qua đại diện sở hữu công nghiệp.

Vì đây là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi phải có chuyên môn cao, vì vậy, người nộp đơn nên nhờ các chuyên gia và luật sư sở hữu trí tuệ để họ nộp đơn và theo dõi tiến trình cấp văn bằng bảo hộ.

2. Trình tự xem xét đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp:

Trình tự xem xét đơn đăng ký KDCN
Trình tự xem xét đơn đăng ký KDCN

 

Bộ ảnh chụp bản vẽ của kiểu dáng công nghiệp

Bộ ảnh chụp/bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ đến mức căn cứ vào đó, bất kì người nào có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng đều có thể xác định được kiểu dáng công nghiệp đó.

Ảnh chụp/ bản vẽ phải được trình bày theo quy định sau:

Ảnh chụp/bản vẽ phải được thể hiện rõ ràng, sắc nét, bản vẽ phải được thể hiện bằng nét liền; màu nền ảnh chụp, bản vẽ phải đồng nhất và tương phản với kiểu dáng công nghiệp, trên đó chỉ được thể hiện sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ (không kèm theo sản phẩm khác)

Tất cả các ảnh chụp/bản vẽ phải theo một tỉ lệ không nhỏ hơn 90mmx120mm và không được lớn hơn 210mmx297mm.

Ảnh chụp /bản vẽ phải thể hiện kiểu dáng công nghiệp theo cùng một chiều và lần lượt theo thứ tự, hình phối cảnh (ba chiều), hình chiếu từ phía trước, từ phía sau, từ bên phải, từ bên trái, từ trên xuống, từ dưới lên, các hình chiếu phải được thể hiện chính diện.

Kiểu dáng công nghiệp của các loại sản phẩm đặc biệt còn phải đáp ứng các yêu cầu riêng:

Đối với kiểu dáng công nghiệp có hình chiếu đối xứng thì ảnh chụp/bản vẽ có thể không cần thể hiện thêm các hình đối chứng, nhưng phải nêu rõ điều đó trong phần liệt kê bản mô tả.

Nếu kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm có thể triển khai được (hộp đựng, bao đồ gói) có thể thay thế hình chiếu của kiểu dáng bằng ảnh chụp/bản vẽ ở trạng thái khai triển.

Nếu sản phẩm có các trạng thái sử dụng khác nhau (sản phẩm có nắp hoặc có thể gập lại được như tủ lạnh, tủ quần áo, va li…) thì phải có ảnh chụp/bản vẽ sản phẩm ở trạng thái khác nhau.

Đối với kiểu dáng công nghiệp của bộ phận của sản phẩm hoàn chỉnh, có có thêm ảnh chụp/ bản vẽ minh họa vị trí lắp đặt, sử dụng bộ phận trên sản phẩm hoàn chỉnh.

Mỗi phương án của kiểu dáng công nghiệp phải có bộ ảnh chụp/bản vẽ thể hiện đầy đủ từng phương án.

Đối với bộ sản phẩm phải có hình phối cảnh của cả bộ sản phẩm và bộ ảnh chụp/ bản vẽ của từng sản phẩm trong bộ đó.

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp ( Phần II)

9. Lập tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Mẫu tờ khai do Cục sở hữu trí tuệ cung cấp miễn phí

Bạn cần điền đầy đủ thông tin vào tờ khai theo hướng dẫn

10. Lập bản mô tả kiểu dáng công nghiệp

  • Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm các nội dung sau đây:

Tên kiểu dáng công nghiệp

Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng tương tự gần nhất

Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ

Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp

Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Untitled

Vấn đề gộp nhiều kiểu dáng công nghiệp vào một đơn đăng ký

Mỗi đơn chỉ được yêu cầu đăng ký một kiểu dáng công nghiệp của một sản phẩm  hoặc một bộ sản phẩm ( tức là tập hợp nhiều sản phẩm thể hiện ý tưởng sản phẩm sáng tạo chung duy nhất, được sử dụng cùng nhau hoặc để thực hiện chung một mục đích).

Untitled

Một đơn có thể sử dụng để đăng ký cho các phương án khác nhau của cùng một kiểu dáng công nghiệp (tức là các biến thể của kiểu dáng công nghiệp, theo ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp đó)

Ví dụ:

Hai phương án thể hiện khác nhau của kiểu dáng công nghiệp
Hai phương án thể hiện khác nhau của kiểu dáng công nghiệp