Hướng dẫn viết bản mô tả và tóm tắt sáng chế (Phần II) : Sáng chế dạng chất

483

BẢN MÔ TẢ SÁNG CHẾ

Phần mô tả

– Tên sáng chế: Hợp kim nền vàng

– Lĩnh vực sử dụng sáng chế:

Sáng chế đề cập đến hợp kim nền vàng

Hướng dẫn viết bản mô tả và tóm tắt sáng chế (Phần II) : Sáng chế dạng chất

– Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế

Đã biết đến hợp kim nền vàng, trong đó ngoài vàng hợp kim này chứa 10% bạc và 0,5% gali. Nhược điểm của hợp kim này là có dạng đặc tính vật lý và công nghệ không cao.

– Bản chất kỹ thuật của sáng chế

Mục đích của sáng chế là cải thiện đặc tính vật lý và công nghệ của hợp kim nền vàng. Để đạt được mục đích nêu trên, sáng chế đề xuất hợp kim nền vàng có thành phần (% khối lượng)

Vàng: 52 – 56

Bạc:   43 – 47

Gali:  0.9 – 1.2

Tạp chất còn lại

– Mô tả chi tiết sáng chế

Hợp kim nền vàng theo sáng chế có thành phần:

Vàng: 52 – 56

Bạc: 43 – 47

Gali: 0.9 – 1.

Tạp chất còn lại

Hợp kim này được chế tạo theo phương pháp bao gồm các công đoạn: nấu cháy hợp kim trong lò cao tần và đồng nhất hóa ở nhiệt độ 6400C trong 24 giờ

– Ví dụ thực hiện sáng chế

Chế tạo 100kg hơp kim

Để chế tạo 100kg hơp kim cần trộn 53kg vàng, 45.8kg bạc, 0.9kg gali, và 0.3kg tạp chất bao gồm đồng, niken. asen, angtimon với điều kiện  mỗi loại chiếm < 0.1 kg với nhau, sau đó nấu cháy hợp kim trong lò cao tần và đồng nhất hóa ở nhiệt độ 6400 C, Sau 24 giờ, thu được hợp kim mong muốn.

Yêu cầu bảo hộ

1. Hợp chất nền vàng chứa bạc và gali, khác biệt ở chỗ, với mục đích cải thiện các đặc tính vật lý và công nghệ của hợp kim, hợp kim này có thành phần khối lượng như sau (% khối lượng)

Vàng: 52 – 56

Bạc: 43 – 47

Gali: 0.9 – 1.2

Tạp chất còn lại

BẢN TÓM TẮT SÁNG CHẾ

Sáng chế đề cập đến hợp kim nền vàng chứa bạc và gali, khác biệt ở chỗ, với mục đích cải thiện đặc tính vật lý và công nghệ của hợp kim, hợp kim này có thành phần khối lượng như sau (% khối lượng)

Vàng: 52 – 56

Bạc: 43 – 47

Gali: 0.9 – 1.2

Tạp chất còn lại