Tư vấn thủ tục xin đầu tư ra nước ngoài

647

Câu hỏi: Tôi là Hùng. Tôi có một vấn đề mong được quý công ty giải đáp như sau: Hiện nay công ty tôi muốn mở rộng việc kinh doanh ra nước ngoài. Tôi muốn thực hiện một dự án đầu tư ra nước ngoài với tổng vốn là 800 tỷ vậy thủ tục tôi cần làm là gì?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Việc đầu tiên bạn cần làm rõ ở đây là cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của công ty bạn. Theo điều 54 Luật Đầu tư năm 2014 có quy định về nội dung này:

“Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên“.

Ở dự án của bạn có tổng vốn đầu từ là 800 tỷ vậy theo Điểm b Khoản 2 Điều 54 Luật đầu tư năm 2014 thì Dự án đầu tư của công ty bạn sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Khoản 1 Điều 55 Luật Đầu tư năm 2014 quy định cụ thể về các giấy tờ trong Hồ sơ mà công ty bạn cần chuẩn bị để nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình cho Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

“Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

e) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm”.

Vậy bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ được quy định từ điểm a đến điểm g của điều trên để nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét và chuẩn bị hồ sơ để trình Thủ tướng Chính phủ thẩm định.